Soạn bài Tổng kết về ngữ pháp (trang 130)

Trong chương trình Ngữ văn lớp 9, các em sẽ ôn tập các kiến ​​thức của phần Ngữ văn.

Soạn Tóm tắt ngữ pháp
Soạn Tóm tắt ngữ pháp

Download.vn sẽ cung cấp bài viết Soạn văn 9: Tóm tắt ngữ pháp. Xin vui lòng đọc dưới đây để biết chi tiết.

Soạn văn 9: Tóm tắt ngữ pháp

Soạn một bản tóm tắt ngữ pháp

I. Danh từ, động từ, tính từ

Câu hỏi 1. Trong các từ in đậm trong SGK, từ nào là danh từ, từ nào là động từ, từ nào là tính từ?

Gợi ý:

  • Danh từ: lần, lăng, làng
  • Động từ: đọc, suy nghĩ, phục vụ, đánh bại
  • Tính từ: tốt, đột ngột, hạnh phúc, đúng

Câu 2. Thêm các từ sau đây vào trước các từ phù hợp với chúng trong ba cột bên dưới. Cho biết mỗi từ trong ba cột thuộc về loại nào.

– Thêm từ:

Một. cái, cái, một

b. làm ơn, có, chỉ

c. rất, hơi, quá

Gợi ý:

  • rất, rất, rất tốt
  • vâng, chỉ cần đọc
  • những cái này, một lần
  • tốt, trung bình, nghĩ về
  • cái, một (ngôi mộ)
  • có, mới khôi phục
  • các, các, một ngôi làng
  • chúng ta hãy, đã, chỉ cần nhấn
  • rất, hơi, quá đột ngột
  • các, các, một giáo viên
  • rất, rất đúng
  • rất rất vui

– Nhóm từ:

Một. đếm từ: đứng trước danh từ

b. trạng ngữ chỉ thời gian: đứng trước động từ

c. trạng từ chỉ mức độ: đứng trước tính từ

Câu 3. Từ kết quả thu được ở bài tập 1 và 2, hãy cho biết danh từ có thể đứng sau những từ nào, động từ nào đứng sau những từ nào, tính từ có thể đứng sau những từ nào.

Tham Khảo Thêm:  Tập đọc Đất nước (trang 94)

Gợi ý:

  • Danh từ có thể đi sau: the, the, a…
  • Động từ có thể đi sau: be, have, just…
  • Tính từ có thể đi sau: very, bit, too…

Câu 4. Kẻ bảng theo mẫu dưới đây và điền các từ có thể kết hợp với danh từ, động từ, tính từ vào các cột trống.

Gợi ý:

BẢNG TỔNG HỢP TIỀM NĂNG CỦA DANH TỪ, ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ

Nghĩa chung của từ loại

Khả năng kết hợp

Kết hợp về phía trước

từ danh mục

kết hợp ngược

Chỉ sự vật (người, sự vật, hiện tượng, khái niệm)

cái, cái, một…

danh từ

cái này, cái kia, kia, kia, kia…

Chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật

chúng ta hãy, chỉ, có…

động từ

Tốt…

những từ chỉ nơi chốn, phương hướng…

Chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái

rất, hơi, quá…

tính từ

rất, rất, rất…

từ so sánh, dãy…

Câu 5. Trong các đoạn trích ở SGK, các từ in đậm thuộc từ loại gì và ở đây sử dụng từ loại gì?

Gợi ý:

Một. round là tính từ, ở đây dùng như động từ.

b. Lý tưởng là một danh từ, ở đây được sử dụng như một tính từ.

c. thắc mắc là một tính từ, ở đây được sử dụng như một danh từ.

II. Các loại từ khác

Câu hỏi 1. Xếp các từ in đậm trong các câu sau vào cột thích hợp (theo bảng mẫu) dưới đây.

Tham Khảo Thêm:  TOP 3 đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 4 năm 2022

BẢNG TỔNG HỢP CÁC LOẠI TỪ VỰNG KHÁC

(VƯỢT QUA BA LOẠI TỪ CHÍNH)

Số từ

đại từ

Số từ

Chỉ từ

Phó từ

Sự liên kết

hạt

tính từ

thán từ

ba năm

Tôi, bao nhiêu, bao giờ, sau đó

các

ở đó, ở đâu

là, mới, là, là

trong, của, nhưng, như

chỉ, tất cả, đúng

Huh

Ôi chúa ơi

Câu 2. Tìm những từ đặc biệt ở cuối câu để tạo thành câu nghi vấn. Cho biết những từ này thuộc từ loại gì

  • Các từ chuyên dùng ở cuối câu để tạo câu nghi vấn: à, ờ, hử, hử, hử…
  • Chúng thuộc thể loại trạng từ.

III. cụm từ

Câu hỏi 1. Tìm phần trung tâm của cụm danh từ in đậm. Chỉ ra những dấu hiệu chứng tỏ đó là cụm danh từ.

Gợi ý:

Một.

  • Phần trung tâm: ảnh hưởng quốc tế, tính cách, lối sống.
  • Kí hiệu: có thành phần kết hợp phía trước: all these, one; các thành phần tổ hợp sau: that.

b.

  • Phần trung tâm: ngày khởi nghĩa.
  • Dấu hiệu: đã ghép sẵn linh kiện

c.

  • Phần trung tâm: tiếng cười nói.
  • Kí hiệu: có sự kết hợp như sau: that

Câu 2. Tìm phần trung tâm của các cụm từ in đậm. Chỉ ra những dấu hiệu cho thấy nó là một cụm động từ.

Một.

  • Phần trung tâm: đến (ký hiệu: đã có – trạng từ, đứng trước)
  • Phần trung tâm: chạy, ôm (ký hiệu: sẽ – trạng ngữ, đứng trước)
Tham Khảo Thêm:  Viết đoạn văn tiếng Anh về lợi ích của điện thoại (15 mẫu)

b. Phần trung tâm: cải chính (ký hiệu: trung bình – trạng ngữ, đứng trước)

Câu 3. Tìm phần trung tâm của các cụm từ in đậm. Chỉ ra các yếu tố phụ đi kèm với nó.

Một. Việt Nam (là danh từ, dùng làm tính từ), giản dị, Việt Nam (là danh từ, dùng làm tính từ), Phương Đông (là cụm danh từ, dùng làm tính từ), mới mẻ, hiện đại.

b. im lặng

c. phức tạp, phong phú, sâu sắc

– Dấu hiệu nhận biết các cụm tính từ này là cụm tính từ: very (a), có thể thêm very trước bộ phận trung tâm (b, c).

Related Posts

ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật

Bài tập chương 1 – Bài 7 – Sinh học 9 – Cô Đỗ Chuyên (HAY NHẤT) Bài tập chương 1 – Bài 7 – Sinh học…

tiểu luận: tăng cường quản lý nhà nước về thông tin y tế tuyến cơ sở

4.5/5 – (2 bình chọn) Tiểu luận quản lý nhà nước về y tế luôn là chủ đề được quan tâm và là một trong những vấn…

biên bản kiểm tra thư viện của ban giám hiệu

Biên bản bàn giao tài liệu và trách nhiệm trong việc bàn giao thư viện trường học. Khái niệm biên bản bàn giao thư viện trường học…

cảm nhân về cuộc đời và sự nghiệp của bác

Nếu bạn muốn viết một bài luận đề 1 Viết bài tập làm văn số 5 lớp 9 ( Bài 20 Ngữ văn 9 ) thì không…

thực trạng cơ cấu tổ chức bộ máy hành chính nhà nước ở địa phương

(Quanlynhanuoc.vn) – Tổ chức và hoạt động của chính quyền địa phương trong điều kiện xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa là vấn…

mẫu báo cáo thực hành vật lý 12 cơ bản

Mục lục A. Kết quả báo cáo thực hành bài 6 vật lý 12 Học Ngay Lớp Ôn Tập Và Luyện Thi Tốt Nghiệp THPT 2023 Môn…

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *