Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 3 năm 2022 – 2023 cuốn Cánh diều gồm 2 đề thi môn Toán, Tiếng Việt, giúp quý thầy cô tham khảo xây dựng đề thi giữa học kì 2 năm học 2022 – 2023 cho học sinh theo chương trình mới.
đồng thời giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải đề giữa học kỳ II năm học 2022 – 2023 một cách nhuần nhuyễn. Chi tiết mời quý thầy cô và các em tải miễn phí 2 đề thi giữa học kì 2 lớp 3 sách Cánh diều trong bài viết dưới đây:
Đề thi học kì 2 lớp 3 năm 2022 – 2023 sách Cánh diều
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 3 sách Cánh diều
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 2 – NĂM HỌC 2022 – 2023
TOÁN – LỚP 3
Thời gian: 35 phút
I. Phần trắc nghiệm (5 điểm)
Em khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu hỏi 1. (0,5 điểm) Khoanh vào chữ số liền sau của số: 9999?
A.9899.
B.9989.
C.9998.
D. 10 000.
Câu 2. (0,5 điểm) Khoanh vào số lớn nhất trong dãy số: 6289, 6199, 6298, 6288?
A.6289.
B.6199.
C.6298.
D.6288.
Câu 3. (1 điểm) Quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
Số tiền mua một quả dưa hấu nhiều hơn số tiền mua một khay xoài là:
A. 25.000 VNĐ
B. 47 000 đồng
C. 72.000 VNĐ
D. 22.000 đồng
Câu 4. (1 điểm) Cho hình vẽ. Từ vị trí của chú ong vàng đến vườn hoa con đường nào gần nhất?
A. Vườn Hồng
B. Vườn lan
C. Vườn cúc
D. Vườn hoa hướng dương
Câu 5. (1 điểm) Nếu ngày 27 tháng 4 là thứ ba thì ngày 1 tháng 5 của năm đó là:
A. Thứ năm
B. Thứ sáu
C. Thứ bảy
D. Chủ nhật
câu 6. (1 điểm) Chọn câu sai trong các câu sau:
A. OQ là bán kính
B. MN là đường kính
C. OP là đường kính
DO là tâm đường tròn
II. Tự luận (5 điểm)
câu 7. (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
a) 6943 + 1347
……………..
……………..
……………..
……………..
c) 1816 x 4
……………..
……………..
……………..
……………..
b) 9822 – 2918
……………..
……………..
……………..
……………..
d) 3192 : 7
……………..
……………..
……………..
……………..
Câu 8. (1 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Câu 9. (1 điểm) Người ta uốn một đoạn dây thép thành một hình vuông có cạnh 5 cm. Tính độ dài của sợi dây đó?
Giải pháp:
………………………….. …………….. . ……………. ………………………… .
………………………….. …………….. . ……………. ………………………… .
………………………….. …………….. . ……………. ………………………… .
câu hỏi 10. (1 điểm) Bác Tuấn làm trong 8 giờ, mỗi giờ bác làm được 7 sản phẩm. Hỏi Tuấn làm được tất cả bao nhiêu sản phẩm?
………………………….. …………….. . ……………. ………………………… .
………………………….. …………….. . ……………. ………………………… .
………………………….. …………….. . ……………. ………………………… .
Đề kiểm tra giữa kì 2 môn Tiếng Việt 3 sách Cánh diều
A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 ĐIỂM)
I. Đọc thành tiếng: (3 điểm)
– GV cho HS bốc thăm đọc một đoạn văn trong phiếu đọc. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3-5 phút/HS.
– Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để HS trả lời.
II. Đọc thầm và làm bài tập: (7 điểm)
Đọc đoạn văn sau:
RỪNG NƯỚC TÔI
Chẳng đâu bằng sông Thao quê tôi, rừng cọ trập trùng.
Thân cọ vút lên trời cao hai ba mươi thước, gió bão không quật ngã được. Chiếc cọ có móng vuốt dài giống như một thanh kiếm sắc bén đang vung vẩy. Cây non vừa nhú, lá đã chạm đất. Lá cọ tròn xòe ra nhiều phiến dài nhọn hoắt, trông như rừng bàn tay vẫy, óng ả giữa trưa hè như rừng của mặt trời mọc. Mùa xuân, đàn chim bay về từng đàn. Bạn chỉ có thể nghe thấy tiếng chim hót líu lo, nhưng bạn không thể nhìn thấy những con chim.
Nhà tôi khuất dưới rừng cọ. Trường tôi cũng nằm khuất trong rừng cọ. Mỗi ngày đến lớp, em đi dạo trong rừng cọ. Không thể đếm được có bao nhiêu lá thốt nốt che ô trên đầu. Ngày nắng, bóng mát. Ngày mưa, không ướt đầu.
Cuộc sống quê tôi gắn bó với cây thốt nốt. Bố làm cái chổi quét nhà, quét sân. Mẹ gói hạt đầy lá cọ, treo lên gác bếp, để mùa sau gieo. Chiều chiều chăn trâu, rủ nhau đi nhặt những trái thốt nốt rụng quanh gốc đem về kho, ăn vừa béo vừa bùi…
Người sông Thao đi đâu cũng nhớ rừng cọ quê mình.
(Theo Nguyễn Thái Vân)
Trả lời câu hỏi và thực hiện yêu cầu.
Câu hỏi 1. Dòng nào nêu đúng trình tự của thân bài (“Thân cọ…vừa béo vừa thon…”)?
Một. Vẻ đẹp của cây thốt nốt – Tuổi thơ của tác giả gắn liền với cây thốt nốt – Lợi ích của cây thốt nốt.
b. Vẻ đẹp của cây thốt nốt – Lợi ích của cây thốt nốt – Tuổi thơ của tác giả gắn liền với cây thốt nốt.
c. Ích lợi của cây thốt nốt – Tuổi thơ của tác giả gắn liền với cây thốt nốt – Vẻ đẹp của cây thốt nốt.
Câu 2. Những phần nào của cây cọ được đề cập trong đoạn văn?
Một. Thân, chồi, lá.
b. Thân, chồi, cây con, lá.
c. Thân, chồi, lá, quả.
Câu 3. Điều nào sau đây cho thấy một rừng cọ rất dày đặc?
Một. Mỗi ngày đến lớp, em đi dạo trong rừng cọ.
b. Cây non vừa nhú, lá đã chạm đất.
c. Lá cọ trải kín chiếc ô trên đầu.
câu 4. Câu nào dưới đây không có hình ảnh so sánh?
Một. Thân cọ vút lên trời cao hai ba mươi thước, gió bão không quật ngã được.
b. Chiếc cọ có móng vuốt dài giống như một thanh kiếm sắc bén đang vung vẩy.
c. Lá cọ tròn xòe ra nhiều phiến dài nhọn hoắt, trông như một rừng cọ vẫy tay.
Câu 5. Dòng nào nêu đúng 4 từ chỉ hoạt động trong 2 câu: “Mùa xuân, đàn chim bay về từng đàn. Bạn chỉ có thể nghe thấy tiếng chim hót líu lo, nhưng bạn không thể nhìn thấy những con chim.”
Một. Kéo lại, nghe, ríu rít, xem.
b. Kéo lại, nghe, hát, xem.
c. Từng đàn, nghe, hát, thấy.
Câu 6. Viết 1-2 câu bày tỏ cảm nghĩ của em sau khi đọc bài Rừng cọ quê em.
………………………….. …………….. . ……………. ……………………………
………………………….. …………….. . ……………. ……………………………
câu 7. Nối các từ có cùng nghĩa với từ chỉ màu đúng:
Đỏ sáng |
đỏ thẫm |
màu xanh lá |
tuôn ra |
Ánh sáng |
Màu xanh da trời |
Màu xanh da trời |
Màu xanh da trời |
Câu 8. Quan sát các tranh sau, tự đặt câu hỏi Bằng gì?, để làm gì? Thực hiện theo các lời nhắc và trả lời các câu hỏi.
(Người hát quan họ / di chuyển / thuyền / biểu diễn hát quan họ) |
Hỏi (Bằng gì?) …………………………………….. ………………………….. ……… . Hồi đáp:……………………………………….. . ……………. Hỏi (Bằng gì?) …………………………………….. ………………………….. ……… . Hồi đáp:……………………………………….. . ……………. |
(Lính cứu hỏa/di chuyển/xe cứu hỏa/chữa cháy) |
Hỏi (Bằng gì?) …………………………………….. ………………………….. ……… . Hồi đáp:……………………………………….. . ……………. Hỏi (Bằng gì?) …………………………………….. ………………………….. ……… . Hồi đáp:……………………………………….. . ……………. |
Câu 9. Viết 1 câu cảm thán và 1 câu cầu khiến.
………………………….. …………….. . ……………. ……………………………
………………………….. …………….. . ……………. ……………………………
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 ĐIỂM)
1. Nghe – Viết (4 điểm)
Thăng Long, Hà Nội, thủ đô
Ai vẽ nên bức tranh nước non?
Cố đô rồi đến thủ đô mới
Hàng ngàn đối tượng hiện đang ở đây.
2. Thực hành: Viết đoạn văn (6 điểm)
Chọn một trong hai chủ đề sau:
Một. Viết đoạn văn kể về một hoạt động tập thể của lớp em trong năm học (trồng cây/hoa, vệ sinh/trang trí lớp học, thăm cảnh đẹp/di tích lịch sử,…).
b. Viết đoạn văn tả một đồ vật (hoặc cây cối) quen thuộc ở mái trường thân yêu.