TOP 9 đề thi giữa kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2022 – 2023 Cuốn sách Những chân trời sáng tạo, Gắn tri thức vào cuộc sống có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo giúp giáo viên xây dựng đề kiểm tra giữa học kỳ cho học sinh theo chương trình mới.
Đồng thời, còn giúp học sinh lớp 6 rèn luyện kỹ năng giải đề, nắm vững cấu trúc đề thi, biết phân bổ thời gian làm bài hợp lý để đạt kết quả cao trong kỳ thi giữa học kỳ 2 năm học 2022 – 2023. Ngoài ra, các em có thể tham khảo thêm Đề thi giữa học kì 2 môn Toán, Ngữ Văn 6. Mời thầy cô và các em tải miễn phí 9 đề thi giữa kì 2 môn Tiếng Anh 6:
Đề thi giữa kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2022 – 2023
Đề thi giữa kì 2 môn Tiếng Anh 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh 6
SỞ GD & ĐT …… TRƯỜNG CẤP HAI …… |
LỜI HỨA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ II |
PHẦN 1: NGHE
I. Nghe đoạn văn. Sau đó đánh dấu Sau đó đánh dấu ( ✓) T (Đúng) hoặc F (Sai) cho mỗi câu. (1 điểm)
TỶ | F | |
1. Hải đi xe đạp vào cuối tuần. | ||
2. Môn thể thao yêu thích của Hải là karate. | ||
3. Alice không thích chơi thể thao lắm. | ||
4. Alice chơi game trên máy tính mỗi ngày. |
PHẦN 2: TRỌNG TÂM NGÔN NGỮ
II. Tìm từ có cách phát âm khác ở phần gạch chân . (1 điểm)
5. A. test B. dress C. these D. theN
6.A.gaquần quèlà B.monquần quècốc C. faquần quèlà anh D.quần quèlà
7. A. fold B. close C. cloth D. hogià
8. A.mMộtn B. phụ nữMộtn C. relMộtx D. bMộtdminton
III. Chọn A, B, C hoặc D cho mỗi chỗ trống trong các câu sau.(2 điểm)
9. Nhà tôi gần nhà ______, vì vậy tôi thường đến đó và chơi cầu lông với cô ấy.
A. của anh ấy
B. cô ấy
cô ấy
D. của cô ấy
10. – “__________ xem TV quá nhiều.” – “Tôi hiểu rồi.”
A. Không
B. Làm
C. Đừng
D. Đã làm
11. – “Tuần trước bạn đã xem phim _______?” – “Chỉ một.”
A. Cái gì
B. Mà
C. Ai
D. Có bao nhiêu
12. Có một phòng ngủ trong nhà tôi, nhưng có hai phòng ngủ ở _______.
A. họ
B. của họ
C. của họ
D. họ
13. Lần đầu tiên tôi ______ Melbourne vào năm 2003.
A. đã đi
B. đã được
C. đã đi
D. đã đến thăm
14. Anh trai tôi sợ nước, ______ anh ấy không biết bơi.
A. bởi vì
sinh nhưng
C. và
D. vậy
15. – “ ______ là vận động viên quần vợt yêu thích của bạn?” – “Tôi không thích quần vợt.”
A. Cái gì
B. Mà
C. Ai
D. Ở đâu
16. _______ ăn quá nhiều muối. Điều đó không tốt cho bạn.
A.Đỗ
B. Đừng
C. Làm ơn
D. Không thể
PHẦN 3: ĐỌC
1. Đọc đoạn văn sau và chọn câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi. (1 điểm)
Rebecca Stevens là người phụ nữ đầu tiên leo lên đỉnh Everest. Trước khi leo lên ngọn núi cao nhất thế giới, cô ấy là một nhà báo và sống ở phía nam London.
Năm 1993, Rebecca rời bỏ công việc và gia đình để đến châu Á cùng một số nhà leo núi khác. Cô thấy rằng cuộc sống trên Everest rất khó khăn. “Bạn phải mang mọi thứ trên lưng,” cô ấy giải thích, “vì vậy bạn chỉ có thể mang theo những thứ bạn cần. Bạn không thể tắm rửa trên núi, và cuối cùng tôi thậm chí còn không lấy bàn chải đánh răng. Tôi thường là một người sạch sẽ nhưng không có nước, chỉ có tuyết. Nước rất nặng nên bạn chỉ lấy đủ để uống thôi!”
Rebecca trở nên nổi tiếng khi lên đến đỉnh Everest vào ngày 17 tháng 5 năm 1993. Sau đó, cô đã viết một cuốn sách về chuyến đi và mọi người thường yêu cầu cô nói về nó. Cô ấy cũng có một công việc mới, trong một chương trình khoa học trên truyền hình.
17. Rebecca Stevens đến từ đâu?
A.Anh
B. Châu Á
C. Everest
D. Miền Nam
18. Trước khi leo lên đỉnh Everest, Rebecca Stevens là một _______.
A. nhà leo núi
B. nhà báo
C. khách du lịch
D. nhà khoa học
19. Tại sao Rebecca Stevens trở nên nổi tiếng?
A. Cô ấy đã rời bỏ công việc và gia đình của mình và đi du lịch đến châu Á.
B. Cô ấy thấy rằng cuộc sống trên đỉnh Everest rất khó khăn.
C. Cô ấy có một công việc mới trên truyền hình.
D. Cô ấy là người phụ nữ đầu tiên leo lên đỉnh Everest.
20. Cuộc sống trên đỉnh Everest rất khó khăn vì _______.
A. nó rất cao
B. bạn không thể mang theo mọi thứ bên mình
C. không có nước ở đó
D. không có bàn chải đánh răng
Đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi.(1 điểm)
Ngày nay, cầu lông trở thành một hoạt động thể thao rất phổ biến. Nó lan nhanh từ thành phố đến nông thôn. Mọi người chỉ cần một cặp vợt, một quả cầu, một tấm lưới và một mảnh đất nhỏ để chơi trò chơi này. Hai hoặc bốn người chơi đánh cầu qua lưới bằng vợt của họ. Mọi người có thể chơi cầu lông trong thời gian rảnh hoặc trong một cuộc thi. Bây giờ có rất nhiều cuộc thi cầu lông và thậm chí là World Cup. Các quốc gia mạnh nhất về cầu lông là Indonesia, Trung Quốc và Hàn Quốc.
21. Hôm nay mọi người có thích chơi cầu lông không?
……………………………………………………
22. Người chơi cầu lông cần những gì?
……………………..………….
23. Khi nào người ta có thể chơi cầu lông?
……………………..
24. Quốc gia nào mạnh nhất về cầu lông?
…………………….…………………….
PHẦN 4: VIẾT
1. Sử dụng liên từ ở cuối câu để nối hai câu đơn giản.(1 điểm)
25. Chúng tôi muốn xem Pinocchio. Chúng tôi chuyển sang kênh Phim. (Vì thế)
………………………….. …………….. . ……………. ……… .
26. Bạn có thể xem The Pig Race. Bạn có thể xem Ai nhanh hơn sau đó. (Và)
………………………….. …………….. . ……………. ………..
27. Tôi quan tâm đến lịch sử truyền hình. Tôi thích đọc sách về nó. (Vì thế)
…………………………….. …………….. . ……………. ………….
28. Tôi yêu phim ảnh. Tôi không thích xem chúng trên truyền hình. (Nhưng)
………………………….. …………….. . ……………. ………….
2. Viết một đoạn văn ngắn khoảng 50-80 từ để mô tả môn thể thao bạn thích. (1 điểm)
– Tên môn thể thao đó là gì? – Nó cần những thiết bị gì?
– Có bao nhiêu người chơi? – Tại sao bạn thích nó?
– Bạn chơi nó bao lâu một lần?
Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh 6
PHẦN 1: NGHE
I. (mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm)
PHẦN 2: NGÔN NGỮ TẬP TRUNG
II. (mỗi câu trả lời đúng 0,2 điểm)
III. (mỗi câu trả lời đúng 0,2 điểm)
9. BỎ QUA |
10. CŨ |
11. DỄ DÀNG |
12. CŨ |
13. DỄ DÀNG |
14. DỄ DÀNG |
15. CŨ |
16. BỎ |
PHẦN 3: ĐỌC
I. (mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm)
A. 18. B. 19. D. 20. C.
VẼ TRANH.(mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm)
Vâng, họ làm.
22. Họ/Mọi người chỉ cần một cặp vợt, một quả cầu, một tấm lưới và một mảnh đất nhỏ để chơi trò chơi.
Mọi người/Họ có thể chơi cầu lông trong thời gian rảnh rỗi hoặc trong một cuộc thi.
Các quốc gia mạnh nhất về cầu lông là Indonesia, Trung Quốc và Hàn Quốc.
PHẦN 4: VIẾT
BỞI VÌ. (mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm)
25. Chúng tôi muốn xem Pinocchio nên đã chuyển sang kênh Phim.
26. Bạn có thể xem The Pig Race, và sau đó bạn có thể xem Who’s Faster (Ai nhanh hơn).
27. Tôi quan tâm đến lịch sử truyền hình, vì vậy tôi thích đọc sách về nó.
28. Tôi thích xem phim, nhưng tôi không thích xem chúng trên tivi.
VII.
Tiêu chí tiếp thị |
Điểm |
1. Nội dung |
0,4 |
– Cung cấp đầy đủ các ý chính và chi tiết theo yêu cầu. |
|
– Truyền đạt ý định đầy đủ và hiệu quả |
|
2. Tổ chức và trình bày |
0,2 |
– Các ý được sắp xếp hợp lý và trình bày mạch lạc, chặt chẽ, rõ ràng. |
|
– Đoạn văn có bố cục tốt |
|
3. Ngôn ngữ |
0,2 |
– Thể hiện đa dạng từ vựng và cấu trúc phù hợp với trình độ tiếng Anh. |
|
– Sử dụng và kiểm soát tốt các cấu trúc ngữ pháp |
|
4. Dấu câu, chính tả và chữ viết tay |
0,2 |
– Dấu câu tốt và không mắc lỗi chính tả |
|
– Chữ viết tay rõ ràng |
Ma trận đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6
Kỹ năng |
chủ đề |
Sự công nhận |
hiểu biết |
Ứng dụng |
Tổng cộng |
|||
Câu hỏi đã đóng. |
Mở Câu hỏi. |
Câu hỏi đã đóng. |
Mở Câu hỏi. |
Câu hỏi đã đóng. |
Mở Câu hỏi. |
|||
nghe |
Nghe và đánh dấu ( ✓ ) T (Đúng) hoặc F (Sai) |
4 (0,25 điểm) |
4 (1 điểm) |
|||||
Ngôn ngữ trọng tâm |
Cách phát âm |
4 (0,25 điểm) |
4 (1 điểm) |
|||||
Ngữ Pháp & Từ Vựng |
số 8 (0,25) |
số 8 (2 điểm) |
||||||
Đọc |
Đọc đoạn văn và chọn câu trả lời đúng nhất |
4 (0,25 điểm) |
4 (1 điểm) |
|||||
Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi |
4 (0,25 điểm) |
4 (1 điểm) |
||||||
Viết |
Sử dụng liên từ ở cuối câu để nối hai câu đơn giản |
4 (0,25 điểm) |
4 (1 điểm) |
|||||
TỔNG CỘNG |
Viết một đoạn văn ngắn |
(1 điểm) |
(1 điểm) |
|||||
Điểm / % |
2 điểm |
3 điểm |
1 điểm |
1 điểm |
1 điểm |
8 điểm |
Đề thi giữa kì 2 môn Tiếng Anh 6 sách Những chân trời sáng tạo
Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh 6
Chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác.
1. A. wTôife b.fTôinó là C. wTôinó là D. rTôich
2. A.gTôirl b.fTôish C.lTôivẽ tranh Tiến sĩ D.Tôink
3. A. kết hônMộtge B. cũMộttôi C. fMộtmèo con mất nMộtchuyên môn
4. Tạiech b.hert c.pech DTetôi
Cho dạng đúng của từ trong ngoặc.
1. Hôm qua là thứ Hai. Tôi (được) _______ ở trường.
2. (được) ______ Nina và Sam khỏe sáng nay?
3. Phong (go)_______ đến đảo Phú Quốc vào chủ nhật tuần trước.
4. (Lan làm) ______ tất cả bài tập về nhà của cô ấy ngày hôm qua?
5. (được) _______ anh ấy rảnh cả ngày hôm qua?
Chọn câu trả lời đúng.
1. Họ đã ăn kem vani như _______ sau khi ăn tối tại một nhà hàng sang trọng.
Một món tráng miệng
B. ăn trưa
C. ăn tối
D. ăn sáng
2. Chúng tôi ăn ba bữa một ngày: _______________
A. Ăn sáng, uống trà, ăn tối
B. Bữa tối, bữa trưa, pizza
C. Ăn sáng, ăn trưa, ăn tối
D. Ăn trưa, uống trà, ăn tối
3. Bạn có muốn uống một ly nước chanh không?
A. một
Lệnh cấm
C. các
D. hai
4. Bạn có bao nhiêu tiền?
A. nhiều
B. rất nhiều
C. nhiều
D. rất nhiều
5. Có _______ cát trong giày của tôi.
A. rất nhiều
B. nhiều
C. là một số
D. là một số
Chọn câu trả lời đúng nhất để hoàn thành đoạn văn.
Bữa ăn yêu thích của tôi là bữa sáng. Từ Thứ Hai (1) ___ Thứ Sáu, tôi đi học sớm nên tôi ăn sáng vội. Tôi thường (2) ______ ngũ cốc với sữa hoặc đôi khi tôi ăn bánh mì nướng và mứt, nhưng cuối tuần thì khác!
Vào các ngày thứ bảy và chủ nhật, bố tôi (3) ______ một bữa sáng kiểu Anh cho mọi người trong gia đình chúng tôi. Bữa sáng kiểu Anh điển hình gồm có trứng, thịt xông khói, xúc xích, cà chua, nấm và đậu nướng (đậu sốt cà chua). Sau đó, chúng tôi có bánh mì nướng và mứt. Tôi (4) _______ nước cam và bố mẹ tôi uống trà hoặc cà phê. Tôi thích bữa sáng vào cuối tuần (5) _________ Tôi ăn sáng với cả gia đình.
A. đến B. tại C. giữa D. của
A. có B. có C. có D. có
A. ăn B. nấu C. mất D. làm
A. ăn B. đi C. uống D. làm
A. nhưng B. vì C. nên D. và
Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh 6
Chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác.
1 – D; 2A; 3 – A; 4 – B;
Cho dạng đúng của từ trong ngoặc.
1. Hôm qua là thứ Hai. Tôi (được) ____ đã ___ ở trường.
2. (be)___Were___ Nina và Sam khỏe mạnh sáng nay?
3. Phong (go)___went____ tới đảo Phú Quốc vào chủ nhật tuần trước.
4. (Lan làm) ____ Hôm qua Lan đã làm ______ tất cả bài tập về nhà của cô ấy chưa?
5. (được) ____ Anh ấy có rảnh cả ngày hôm qua không?
Chọn câu trả lời đúng.
1 – A; 2C; 3 – A; 4 – C; 5 – D;
Chọn câu trả lời đúng nhất để hoàn thành đoạn văn.
1 – A; 2C; 3 – C; 4 – C; 5 – B;
……..
Tài liệu vẫn còn, vui lòng tải về để xem thêm